Site icon Luật Nhiệt Tâm | Luật sư kinh tế và Đại diện sở hữu trí tuệ

Thủ tục chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện của Công ty hợp danh

Thủ tục Chấm rứt hoạt động Văn phòng đại diện của Công ty hợp danh

 a) Tên thủ tục hành chính: Chấm rứt hoạt động Văn phòng đại diện của Công ty hợp danh

b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông về Đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ tại bộ phận một cửa liên thông kiểm tra đầu mục hồ sơ và một số nội dung cần thiết trong hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Kết quả: Cơ quan đăng ký kinh doanh nhập thông tin doanh nghiệp giải thể vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và thông báo xoá tên Văn phòng đại diện  gửi các cơ quan có liên quan

c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

d) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ;

+ Thành phần hồ sơ, gồm:

– Thông báo chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện :

– Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc chấm rứt hoạt động VPĐD

– Quyết định của Hội đồng thành viên về chấm rứt hoạt động Văn phòng đại diện.

– Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện.

+ Số lượng bộ hồ sơ:  01 (bộ)

e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư)

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư).

– Cơ quan phối hợp (nếu có ):

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  Thông báo xoá tên Văn phòng đại diện

i) Phí, lệ phí:

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

– Thông báo chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện 

l) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính;

m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:

– Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực từ ngày 01/7/2006;

– Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

– Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

– Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;

– Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

– Quyết định số 4426/QĐ-UBND ngày 22/12/2006 của UBND tỉnh Hải Dương V/v Ban hành quy định về danh mục, mức thu; chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;

– Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh Hải Dương V/v Phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, đăng ký con dấu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN

Exit mobile version