Thủ tục thay đổi thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Để giúp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thuận lợi cho thủ tục thay đổi thành viên của Công ty TNHH, Công ty Văn phòng Luật Nhiệt Tâm và Cộng sự xin hướng dẫn thủ tục thay đổi thành viên Công ty TNHH theo quy định của Luật doanh nghiệp và Nghị định 43/2011/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật doanh nghiệp.

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH
HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

(Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp)

A. Trường hợp thay đổi thành viên do tiếp nhận thành viên mới:

1 – Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

2 – Quyết định bằng văn bản về việc tiếp nhận thành viên mới của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty;

3 – Bản sao biên bản họp về việc tiếp nhận thành viên mới của Hội đồng thành viên (có chữ ký của các thành viên dự họp). Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty;

4 – Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty (hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và Biên bản thanh lý hợp đồng);

5 – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới :

5.1 – Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

5.2 – Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

5.3 – Thành viên mới là tổ chức:

– Quyết định thành lập;

– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 5.1 và 5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).

(Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)

6 – Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

B.Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng hoặc tặng cho phần vốn góp:

1 – Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

2 – Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty hoặc Hợp đồng tặng cho;

3 – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới :

3.1 – Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

3.2 – Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

3.3 – Thành viên mới là tổ chức:

– Quyết định thành lập;

– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 3.1và 3.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).

(Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)

4 – Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

C.Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:

1 – Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

2 – Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế;

3 – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người nhận thừa kế:

3.1 – Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

3.2 – Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

4 – Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

D.Trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Doanh nghiệp:

1 – Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

2 – Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty;

3 – Bản sao biên bản họp về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên (có chữ ký của các thành viên dự họp). Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty;

4 – Danh sách các thành viên còn lại của công ty (mẫu quy định);

5 – Thông báo kết quả tiến độ góp vốn hoặc bản sao, có xác nhận của công ty; giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên;

6 – Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

—————————-
Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ

– Thời hạn trả kết quả: 07 – 09 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (kết quả giải quyết có hai loại: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận hoặc Thông báo bổ sung đối với hồ sơ chưa hợp lệ cần sửa đổi bổ sung).

LƯU Ý:

– Không viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ.

– Đăng ký thành lập mới doanh nghiệp và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN

BẤM ĐỂ GỬI YÊU CẦU