Những kiến thức cần biết về thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong các loại thuế thường gặp khi hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ hay ở trong nhiều lĩnh vực khác của đời sống. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu được loại thế này là như nào? Tại sao phải đăng ký thuế GTGT? Các phương pháp tính thuế như thế nào? Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu về loại thuế này.

1. Khái niệm của thuế GTGT:

Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

2. Đối tượng chịu thuế GTGT:

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng

3. Các đối tượng không chịu thuế GTGT

– Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm < 100 triệu đồng.

– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

– Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng gồm: Trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống…

– Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

– Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.

– Muối.

– Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

– Chuyển quyền sử dụng đất.

– Bảo hiểm gồm: Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người…

– Dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán. Cụ thể:

+ Dịch vụ cấp tín dụng như: Cho vay; bảo lãnh; cho thuê tài chính..

+ Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;

+ Kinh doanh chứng khoán gồm: Môi giới chứng khoán; tự doanh chứng khoán..

+ Chuyển nhượng vốn;

+ Bán nợ;

+ Kinh doanh ngoại tệ;

+ Dịch vụ tài chính phái sinh..

– Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y gồm: Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.

– Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập.

– Dịch vụ tang lễ; dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên…

– Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

– Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

– Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

– Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật…

– Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.

– Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ…

– Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

– Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại..

– Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

– Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam…

– Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định; phần mềm máy tính.

– Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm.

– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

– Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

Lưu ý: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%.

4. Phương pháp khấu trừ thuế:

a. Đối tượng áp dụng:

Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:

– Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;

– Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.

b. Cách tính:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

5. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

a. Đối tượng áp dụng:

– Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

– Hộ, cá nhân kinh doanh;

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;

– Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

b. Cách tính:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ %

Trong đó, tỷ lệ % được quy định như sau:

– Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”

(Riêng hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý, thì có cách tính khác:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = (giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra – giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng) x thuế suất thuế giá trị gia tăng)
Trên đây là những kiến thức cần biết về thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp cần giải đáp các thắc mắc có liên quan hoặc các vấn đề khác, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hoàn toàn miễn phí:

Văn phòng Luật sư Nhiệt Tâm & Cộng sự

(NT&PARTNERS)

Phòng B205, tòa nhà M3-M4, số 91 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024.62 665 666/ 024. 62 662 903/ 024.62 912 838

Email: congty@nhiettam.vn

https://www.facebook.com/LuatNhietTam/

Web: https://www.nhiettam.vn

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN

BẤM ĐỂ GỬI YÊU CẦU