Sự kiện bất khả kháng là gì?

su kien bat kha khang

Về nguyên tắc khi không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng thì phải gánh chịu những hậu quả bất lợi. Tuy nhiên pháp luật quy định chủ thể vi phạm được miễn trách nhiệm khi rơi vào sự kiện bất khả kháng. Thế nào là bất khả kháng?

su kien bat kha khang

I – Sự kiện bất khả kháng là gì:

1. Định nghĩa 

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

(căn cứ khoản 1 Điều 156 Bộ luật Dân sự 2015)

2. Tầm quan trọng

Điều 351 Luật Dân sự và khoản 1 Điều 294 Luật Thương mại quy định trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do trường hợp bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Ngoài ra, theo Điều 584 Bộ luật Dân sự về căn cứ phát sinh bồi thường thì “Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng”.

Tuy nhiên, trên thực tế, để loại bỏ những bất lợi về trách nhiệm dân sự, bồi thường thiệt hại vì không thực hiện nghĩa vụ, bên vi phạm phải chứng minh được hành vi vi phạm hợp đồng của mình là do sự kiện bất khả kháng gây ra và phải thông báo cho bên có quyền lợi liên quan. Chính vì vậy, các điều khoản trong hợp đồng luôn quy định về sự kiện này để hạn chế rủi ro cho các bên tham gia ký kết.

3. Điều kiện xác định sự kiện bất khả kháng

Thứ nhất, đó là những sự kiện xảy ra một cách khách quan hay gọi là sự kiện khách quan, tức sự kiện đó nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng.

Ví dụ: sự kiện tự nhiên như thiên tai (bão, hoả hoạn, lũ, động đất, sóng thần…). Điều này được áp dụng thống nhất trong thực tiễn; hoặc sự kiện do con người gây ra (chiến tranh, đảo chính, đình công, cấm vận, thay đổi chính sách của Chính phủ cũng là sự kiện bất khả kháng).

Đáng chú ý, các bên có thể thỏa thuận những sự kiện khác: thiếu nhiên liệu, mất điện, lỗi mạng…là sự kiện bất khả kháng để miễn trách nhiệm khi vi phạm.

Thứ hai, hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm. Những sự kiện xảy ra hoàn toàn độc lập không theo ý chí của các bên và các bên hoàn toàn không nghĩ nó có thể xảy ra.

Thứ ba, hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Như vậy, chỉ khi đáp ứng cả ba điều kiện nêu trên thì mới có thể được xem là sự kiện bất khả kháng và là căn cứ để miễn trách nhiệm đối với bên vi phạm.

II – Áp dụng các điều khoản về bất khả kháng trong hợp đồng

Hiện nay, vấn đề bất khả kháng còn quy định chung chung chưa bao quát được các trường hợp trong thực tế nên trong thực tiễn áp dụng các bên thường xuyên xảy ra tranh chấp liên quan đến việc xác định trường hợp được xem là bất khả kháng.

Tùy thuộc vào nhu cầu, mục đích, tính chất của hợp đồng mà khi soạn thảo các bên có thể lựa chọn cách thức sau để ghi nhận:

1. Phương pháp liệt kê

Các bên phải tiến hành liệt kê cụ thể các trường hợp được xem là sự kiện bất khả kháng.

Ưu điểm: cách quy định này chi tiết, khiến các bên dễ dàng áp dụng.

Nhước điểm: cách quy định này dễ dẫn đến việc thiết sót.

2. Phương pháp định nghĩa

Khi sử dụng phương pháp này các bên phải đưa ra Điều khoản quy định về khái niệm xác định sự kiện dựa vào quy định của luật liên quan

+ Ưu điểm: có thể bao quát được hầu hết các trường hợp, tránh bỏ sót

+ Nhược điểm: cách quy định mang tính trừu tượng khó áp dụng và dễ dẫn đến tranh chấp giữa các bên.

3. Phương pháp tổng hợp

Phương pháp này là sự kết hợp của hai phương pháp trên. Đây là phương pháp tối ưu nhất khi xây dựng điều khoản trong hợp đồng.

+ Ưu điểm: Đưa ra cho các bên các nhìn khái quát và chi tiết về điều khoản. Trong trường hợp các bên chưa liệt kê hết các sự việc vào hợp đồng thì vẫn có thể căn cứ vào định nghĩa để xác định một sự việc có được coi là sự kiện bất khả kháng hay không.

+ Nhược điểm: Vẫn không khắc phục được hết các nhược điểm của 2 phương pháp quy định trước.

 

Để được tư vấn chuyên sâu Quý khách hàng có thể liên hệ theo số hotline 024.62.665666 hoặc trực tiếp tại Văn phòng Luật sư địa chỉ: Phòng B205, Tòa M3-M4, số 91 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội 

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN

BẤM ĐỂ GỬI YÊU CẦU