Thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần những gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên  doanh nghiệp, có thành viên là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Để thành lập công ty thì Luật Nhiệt Tâm xin tư vấn cho các bạn về vấn đề này như sau: 

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì? 

  • Chủ sở hữu công ty TNHH hai thành viên có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác
    Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.
    Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào công ty. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
    Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận của công ty khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
    Số thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có tối thiểu là 2 người, tối đa là 51 thành viên

 

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Hình ảnh: Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

1. Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp các chủ thể tham gia thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể là một tổ chức hoặc là một cá nhân, số lượng tối thiểu là hai và số lượng thành viên không vượt quá năm mươi (50).

Ngoài ra các tổ chức, cá nhân tham gia thành lập Công ty TNHH hai thành viên phải đáp ứng được các điều kiện sau đây (Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005):

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

e) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

f) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;

g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

 

Hình ảnh: Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

2. Vốn điều lệ dành cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

1. Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

2. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.

Tức là khi thành lập công ty, vốn này là phần vốn góp do các thành viên góp ngay tại thời điểm đó hoặc cam kết góp đủ vào công ty trong một thời hạn nhất đinh.

Ví dụ: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Á Châu dự tính thành lập có 2 thành viên A, B góp vốn với vốn điều lệ đăng ký trong hồ sơ doanh nghiệp là 2 tỷ đồng. Hai thành viên góp vốn này có thể góp đủ vốn ngay tại thời điểm làm hồ sơ thành lập công ty hoặc sẽ góp đủ vốn điều lệ là 2 tỷ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

3. Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân khi tham gia thành lập doanh nghiệp phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty

3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Như vậy Luật Nhiệt Tâm đã tư vấn cho các bạn những vấn đề xung quanh việc thành lập công ty nói chung và thành lập công ty hai thanh viên trở lên nói riêng. Những khó khăn, thủ tục thế nào. Ngài ra còn 1 số vấn đề liên quan đến thủ tục mà các bạn chưa hiểu rõ có thể gọi ngay đến hotline Nhiệt Tâm, bạn sẽ được tư vấn hoàn toàn miễn phí

Bạn cũng có thể tham khảo các loại hình doanh nghiệp khác
– Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần
– Hướng dẫn thành lập công ty TNHH một thành viên

– So sánh giữa các loại hình doanh nghiệp

Nhiệt Tâm có dịch vụ thành lập công ty, bạn muốn nhờ Nhiệt Tâm đăng ký giúp bạn thì có thể gọi hotline 091 226 5766 hoặc điền vào form thông tin ngay phía dưới đây để được trợ giúp.

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN

BẤM ĐỂ GỬI YÊU CẦU