Nội dung bài viết
1. Kinh doanh bất động sản:
Căn cứ: Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CPVốn pháp định: 20 tỷ đồng Việt Nam2. Kinh doanh cảng hàng không, sân bay:
Căn cứ: Khoản 2 Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CPVốn pháp định:– Đối với trường hợp kinh doanh trong nội địa: 100 tỷ đồng– Đối với trường hợp kinh doanh quốc tế: 200 tỷ đồng
3. Kinh doanh vận tải hàng không
Căn cứ: Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 8, Khoản 2 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CPVốn pháp định:– Đối với doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa:- Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng
- Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng
- Khai thác đến 10 tàu bay: 700 tỷ đồng
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 1.000 tỷ đồng
- Khai thác trên 30 tàu bay: 1.300 tỷ đồng
4. Kinh doanh dịch vụ hàng không
Căn cứ: Khoản 1 Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CPVốn pháp định: 30 tỷ đồng5. Cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng
Căn cứ: Khoản 2 Điều 6 Nghị định 70/2016/NĐ-CPVốn pháp định: 20 tỷ đồng6. Cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải
Căn cứ: Khoản 2 Điều 8 Nghị định 70/2016/NĐ-CPVốn pháp định: 10 tỷ đồng7. Cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước,luồng hàng hải chuyên dùng
Căn cứ: Khoản 2 Điều 12 Nghị định 70/2016/NĐ-CPVốn pháp định: 20 tỷ đồng8. Cung cấp dịch vụ thanh thải chướng ngại vật
Căn cứ: Khoản 2 Điều 20 Nghị định 70/2016/NĐ-CP Vốn pháp định: 05 tỷ đồng9. Kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải
Căn cứ: Khoản 2 Điều 22 Nghị định 70/2016/NĐ-CPVốn pháp định: 02 tỷ đồng10. Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
Căn cứ: Điều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CPVốn pháp định: 30 tỷ đồng11. Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ
Căn cứ: Khoản 2 Điều 6 Nghị định 69/2016/NĐ-CPVốn pháp định: 05 tỷ đồng12. Kinh doanh hoạt động mua bán nợ
Căn cứ: Khoản 2 Điều 7 Nghị định 69/2016/NĐ-CPVốn pháp định: 100 tỷ đồng13. Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ
Căn cứ: Khoản 2 Điều 8 Nghị định 69/2016/NĐ-CPVốn pháp định: 500 tỷ đồng14. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Căn cứ: Khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2016/NĐ-CPVốn pháp định: 06 tỷ đồng15. Kinh doanh chứng khoán
Trong trường hợp áp dụng đối với công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
Căn cứ: Khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CPVốn pháp định:- Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng
- Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng
- Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng
Trong trường hợp áp dụng đối với công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ: Khoản 2 Điều 11 Nghị định 86/2016/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CPVốn pháp định: 25 tỷ đồngĐối với ngân hàng thanh toán:
Căn cứ: Khoản 2 Điều 16 Nghị định 86/2016/NĐ-CPVốn pháp định: 10.000 tỷ đồng16. Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ
Căn cứ: Điểm a, b, c Khoản 1, Điểm a, b, c Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CPVốn pháp định:- Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng; 200 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài
- Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 350 tỷ đồng; 250 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài
- Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 400 tỷ đồng; 300 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài
17. Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
Căn cứ: Điểm a, b ,c Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CPVốn pháp định:- Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe: 600 tỷ đồng
- Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí: 800 tỷ đồng
- Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí: 1000 tỷ đồng
18. Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
Căn cứ: Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CPVốn pháp định: 300 tỷ đồng19. Kinh doanh tái bảo hiểm
Căn cứ: Điểm a, b, c Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CPVốn pháp định:- Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng
- Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng
- Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng
20. Kinh doanh môi giới bảo hiểm
Căn cứ: Điểm a, b Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CPVốn pháp định:- Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 04 tỷ đồng
- Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 08 tỷ đồng
Tin cùng chuyên mục:
Tọa đàm ‘Nâng cao hiệu quả phòng cháy, chữa cháy tại các công trình xây dựng: Gỡ vướng từ hệ thống pháp luật’
Thủ tục cần có để xoá án tích
Vấn nạn chiếm dụng bình ga của doanh nghiệp khác để kinh doanh, sản xuất
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh