Các Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Vậy tính Thuế TNDN hiện nay như thế nào hãy cùng Luật Nhiệt Tâm tìm hiểu về vấn này nhé.
Nội dung bài viết
Cách tính thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp | = Thu nhập – Phần trích lập quỹ) x Tính thuế Khoa học và CN | Thuế suất Thuế TNDN |
Thuế suất thuế TNDN hiện hành
Trong đó thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập tính thuế | = Thu nhập Chịu thuế | – ( Thu nhập được + Các khoản lỗ được kết) Miễn thuế chuyển theo quy định |
Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập chịu thuế | = ( Doanh thu – chi phí được trừ) | + Các khoản thu nhập khác |
Xác định thu nhập chịu thuế
Để tính được thu nhập chịu thuế, trước hết doanh nghiệp cần tính được doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác.
Doanh thu tính thuế:
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
– Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
– Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
– Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Thu nhập khác của doanh nghiệp:
Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập khác của Doanh nghiệp khi tính thuế TN bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
– Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.
– Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
– Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.
– Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá…
Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
Cũng theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ khoản chi nếu đáp ứng các điều kiện như sau:
– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Tin cùng chuyên mục:
Thuận tình ly hôn và những điều cần biết
Tọa đàm ‘Nâng cao hiệu quả phòng cháy, chữa cháy tại các công trình xây dựng: Gỡ vướng từ hệ thống pháp luật’
Thủ tục cần có để xoá án tích
Vấn nạn chiếm dụng bình ga của doanh nghiệp khác để kinh doanh, sản xuất